Những câu nói về tương lai hay và đầy ý nghĩa sâu sắc bằng tiếng anh

0

Tương lai, một sự thật mà con người không thể phủ nhận. Dưới đây, Nhungcaunoihay.net đã sưu tầm được và chia sẻ cùng bạn những câu nói hay về tương lai đầy ý nghĩa sâu sắc. Các bạn độc giả cùng đọc và cảm nhận nhé.
Những câu nói về tương lai hay và đầy ý nghĩa sâu sắc bằng tiếng anh -1
1. Mối nguy hiểm của quá khứ là con người bị biến thành nô lệ. Mối nguy hiểm của tương lai là con người có thể trở thành rô bốt.
The danger of the past was that men became slaves. The danger of the future is that man may become robots.
Erich Fromm

2. Và vì trạng thái hiện tại của một thực thể đơn giản tự nhiên đã là hệ quả của trạng thái trước đó của nó, vì vậy hiện tại của nó cũng tiềm ẩn tương lai.
And as every present state of a simple substance is naturally a consequence of its preceding state, so its present is pregnant with its future.
Gottfried Wilhelm Leibniz

3. Ngày hôm nay thật đẹp. Ngày hôm nay thật vui. Ngày mai là một ngày nữa.
Today was good. Today was fun. Tomorrow is another one.
Dr Seuss

4. Những mối quan tâm ngày hôm nay hiếm khi nào là những mối quan tâm của ngày mai.
The cares of today are seldom those of tomorrow.
William Cowper

5. Sự hào phóng thật sự đối với tương lai là việc đem cho tất cả trong hiện tại.
Real generosity toward the future lies in giving all to the present.
Albert Camus

6. Tôi sống trong hiện tại. Tôi không biết được tương lai sẽ mang đến điều gì. Tôi chỉ biết được sự thật ngày hôm nay. Đó là điều tôi viện tới để phụng sự, và tôi đem nó phụng sự với tất cả sự rõ ràng.
I am in the present. I cannot know what tomorrow will bring forth. I can know only what the truth is for me today. That is what I am called upon to serve, and I serve it in all lucidity.
Igor Stravinsky

7. Tương lai thậm chí ẩn dấu khỏi cả những người làm nên nó.
The future is hidden even from those who make it.
Anatole France

8. Sống trong hiện tại thật khó khăn, sống trong tương lai là vô nghĩa, và sống trong quá khứ là bất khả thi.
It is difficult to live in the present, pointless to live in the future and impossible to live in the past.
Frank Herbert

9. Sợ hãi những thứ không tên của ngày mai là điều tự nhiên. Nhưng phí phạm ngày hôm nay vì sự hèn nhát đó là điều ngớ ngẩn nhất.
Phim “Lớp học của Nữ hoàng”

10. Trái tim bạn sẽ tan vỡ vì đau khổ nếu bạn buộc nó phải sống trong thế giới mộng tưởng phù du của tương lai thay vì hiện thực vĩnh hằng của ngày hôm nay.
Your heart will be shattered by sorrow if you force it to live in tomorrow’s ephemeral imagination – world instead of in today’s eternal reality – now.
Sri Chinmoy

11. Tôi, không phải tình huống, có sức mạnh làm tôi hạnh phúc hay bất hạnh ngày hôm nay. Tôi có thể chọn nó sẽ thế nào. Ngày hôm qua đã chết. Ngày mai còn chưa tới. Tôi chỉ có một ngày, hôm nay, và tôi sẽ hạnh phúc với nó.
I, not events, have the power to make me happy or unhappy today. I can choose which it shall be. Yesterday is dead, tomorrow hasn’t arrived yet. I have just one day, today, and I’m going to be happy in it.
Groucho Marx
Những câu nói về tương lai hay và đầy ý nghĩa sâu sắc bằng tiếng anh -2
12. Quá khứ là tro tàn; tương lai là gỗ. Chỉ ngày hôm nay là lửa sáng chói lòa.
Yesterday is ashes; tomorrow wood. Only today the fire shines brightly.
Ngạn ngữ Eskimo

13. Tôi là ngày mai, hay ngày tương lai nào đó, cho những gì tôi thiết lập ngày hôm nay. Tôi là ngày hôm nay cho những gì tôi thiết lập ngày hôm qua hay ngày nào đó đã trôi qua.
I am tomorrow, or some future day, what I establish today. I am today what I established yesterday or some previous day.
James Joyce

14. Tương lai phụ thuộc vào điều chúng ta làm trong hiện tại.
The future depends on what we do in the present.
Mahatma Gandhi

15. Tôi chẳng bao giờ nghĩ tới tương lai – nó luôn luôn đến đủ sớm.
I never think of the future – it comes soon enough.
Albert Einstein

16. Hãy thắp sáng ngày mai bằng ngày hôm nay!
Light tomorrow with today!
Elizabeth Barrett Browning

17. Chẳng có gì như một giấc mơ tạo dựng tương lai.
There is nothing like a dream to create the future.
Victor Hugo

18. Tương lai quan trọng với hiện tại biết bao nhiêu khi xung quanh anh là con trẻ.
How paramount the future is to the present when one is surrounded by children.
Charles Darwin

19. Khi người ta nói, ‘Cô ấy có tất cả’, tôi có một câu trả lời – Tôi chưa có ngày mai.
When people say, ‘She’s got everything’, I’ve got one answer – I haven’t had tomorrow.
Elizabeth Taylor

20. Một ngày hôm nay đáng giá hai ngày mai.
One today is worth two tomorrows.
Benjamin Franklin

21. Người ta vẫn nói hiện tại hoài thai tương lai.
It is said that the present is pregnant with the future.
Voltaire

22. Ngày mai là sự trào phúng ngày hôm nay, Và cho thấy điểm yếu của nó.
Tomorrow is a satire on today, And shows its weakness.
Edward Young
Những câu nói về tương lai hay và đầy ý nghĩa sâu sắc bằng tiếng anh -3
23. Bất cứ hiện thực nào ngày hôm nay, bất cứ thứ gì bạn chạm và vào tin tưởng, rồi ngày mai sẽ trở thành ảo tưởng, như hiện thực của hôm qua.
Whatever is a reality today, whatever you touch and believe in and that seems real for you today, is going to be – like the reality of yesterday – an illusion tomorrow.
Luigi Pirandello

24. Thế giới đầy những kẻ mà quan điểm về một tương lai thỏa mãn thực chất là sự quay trở lại quá khứ đầy lý tưởng.
The world is full of people whose notion of a satisfactory future is, in fact, a return to the idealised past.
Robertson Davies

25. Mối đe dọa lớn nhất hướng tới tương lai là sự thờ ơ.
The greatest threat towards future is indifference.
Khuyết danh

26. Đừng đếm những gì bạn đã mất, hãy quý trọng những gì bạn đang có và lên kế hoạch cho những gì sẽ đạt được bởi quá khứ không bao giờ trở lại, nhưng tương lai có thể bù đắp cho mất mát.
Don’t count what you lost, cherish what you have and plan what to gain because the past never returns but the future may fulfill the loss.
Khuyết danh

27. Sự kiên nhẫn của ngày hôm nay có thể biến những nản lòng của ngày hôm qua thành khám phá của ngày mai. Những mục đích của ngày hôm nay có thể biến những thất bại của ngày hôm qua thành quyết tâm của ngày mai.
Today’s patience can transform yesterday’s discouragements into tomorrow’s discoveries. Today’s purposes can turn yesterday’s defeats into tomorrow’s determination.
William Arthur Ward

28. Tương lai có rất nhiều tên: Với kẻ yếu, nó là Điều không thể đạt được. Đối với người hay sợ hãi, nó là Điều chưa biết. Với ai dũng cảm, nó là Cơ hội.
The future has many names: For the weak, it means the unattainable. For the fearful, it means the unknown. For the courageous, it means opportunity.
Victor Hugo

29. Tương lai được mua bằng hiện tại.
The future is purchased by the present.
Samuel Johnson

30. Tôi chẳng có gì để làm với quá khứ; với tương lai cũng vậy. Tôi sống trong hiện tại.
With the past, I have nothing to do; nor with the future. I live now.
Ralph Waldo Emerson

31. Sự khác biệt giữa quá khứ, hiện tại và tương lai chỉ là một ảo tưởng dai dẳng đến ngoan cố.
The distinction between the past, present and future is only a stubbornly persistent illusion.
Albert Einstein

32. Học từ ngày hôm qua, sống ngày hôm nay, hi vọng cho ngày mai. Điều quan trọng nhất là không ngừng đặt câu hỏi.
Learn from yesterday, live for today, hope for tomorrow. The important thing is not to stop questioning.
Albert Einstein

33. Tương lai của bạn phụ thuộc vào rất nhiều điều, nhưng chủ yếu là vào bạn.
Your future depends on many things, but mostly on you.
Frank Tyger
Những câu nói về tương lai hay và đầy ý nghĩa sâu sắc bằng tiếng anh -4
34. Ngày mai là ngày người lười biếng làm việc và kẻ ngu ngốc thay đổi.
Tomorrow is the day when idlers work, and fools reform.
Edward Young

35. Tương lai thuộc về người tin vào vẻ đẹp trong những giấc mơ của mình.
The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams.
William Arthur Ward

36. Tôi thấy rằng nỗi buồn phần lớn là những phút giây căng thẳng mà chúng ta thấy tê liệt vì không còn nghe được những cảm xúc kinh ngạc của mình đang sống. Bởi chúng ta đơn độc với sự hiện diện xa lạ đã bước vào mình; bởi mọi thứ ta tin tưởng và quen thuộc bị lấy mất trong chốc lát; bởi chúng ta đứng giữa sự dịch chuyển khiến ta không thể đứng yên. Vì thế mà khi nỗi buồn qua đi: sự hiện diện mới bên trong, sự hiện diện được bổ sung, đã bước vào tim ta, bước vào căn phòng sâu nhất và thậm chí không còn ở đó – đã ở trong máu ta rồi. Và ta không biết nó là gì. Ta có thể dễ dàng tin rằng không có điều gì xảy ra, và dù vậy ta đã thay đổi, như một ngôi nhà thay đổi vì khách đã bước vào. Chúng ta không thể nói ai đã đến, có lẽ sẽ không bao giờ biết được, nhưng có nhiều dấu hiệu cho thấy tương lai đã bước vào ta theo cách này để có thể thay đổi trong ta từ rất lâu trước khi nó xảy ra. Và vì thế điều quan trọng là chúng ta cần ở một mình và chú tâm khi buồn: bởi khoảng khắc tưởng chừng như không biến cố và bất động mà tương lai tiến vào ta gần với cuộc đời hơn bất cứ thời điểm ồn ào ngẫu nhiên nào mà nó xảy ra từ bên ngoài. Ta càng lặng yên, ta càng kiên nhẫn và rộng mở trong nỗi buồn của mình, sự hiện diện mới càng tiến vào trầm lặng và sâu lắng, và nó càng thuộc về ta và trở thành vận mệnh của ta nhiều hơn.
It seems to me that almost all our sadnesses are moments of tension, which we feel as paralysis because we no longer hear our astonished emotions living. Because we are alone with the unfamiliar presence that has entered us; because everything we trust and are used to is for a moment taken away from us; because we stand in the midst of a transition where we cannot remain standing. That is why the sadness passes: the new presence inside us, the presence that has been added, has entered our heart, has gone into its innermost chamber and is no longer even there, – is already in our bloodstream. And we don’t know what it was. We could easily be made to believe that nothing happened, and yet we have changed, as a house that a guest has entered changes. We can’t say who has come, perhaps we will never know, but many signs indicate that the future enters us in this way in order to be transformed in us, long before it happens. And that is why it is so important to be solitary and attentive when one is sad: because the seemingly uneventful and motionless moment when our future steps into us is so much closer to life than that other loud and accidental point of time when it happens to us as if from outside. The quieter we are, the more patient and open we are in our sadnesses, the more deeply and serenely the new presence can enter us, and the more we can make it our own, the more it becomes our fate.
Rainer Maria Rilke

37. Tương lai thuộc về những ai tin tưởng vào cái đẹp của ước mơ.
The future belongs to those who believe in the beauty of their dreams.
Eleanor Roosevelt

38. Lịch sử là gì? Đó là tiếng vọng của quá khứ trong tương lai và là ánh phản chiếu của tương lai trên quá khứ.
What is history? An echo of the past in the future; a reflex from the future on the past.
Victor Hugo

39. Tinh thần khỏe khoắn giữ cho cơ thể khỏe khoắn. Hãy nhận lấy những tư tưởng của ngày hôm nay và giải phóng những tư tưởng của ngày hôm qua. Với ngày mai, hãy dành cho nó đủ thời gian để cân nhắc khi nó trở thành ngày hôm nay.
A fresh mind keeps the body fresh. Take in the ideas of the day, drain off those of yesterday. As to the morrow, time enough to consider it when it becomes today.
Edward Bulwer Lytton

40. Đừng bao giờ để đến ngày mai những việc mà bạn có thể để đến ngày kia.
Never put off till tomorrow what you can do the day after tomorrow.
Mark Twain

Những câu nói bằng tiếng anh về tương lai hay và đầy ý nghĩa sâu sắc trên đây có lẽ sẽ giúp bạn đúc kết được một vài điều gì đấy. Ngoài ra, bạn có thể đọc được những câu danh ngôn, câu nói nổi tiếng, câu nói hay về các lĩnh vực trong cuộc sống tại kho tàng blog của chúng tôi nhé.

Share.